Skip Ribbon Commands
Skip to main content

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

Thông tin cần biết

TÌNH HÌNH THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI THÁNG 01/2016 – 07/2016

1. SỐ LIỆU ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TỪ 01/01/2016 ĐẾN 31/07/2016: Thành phố thu hút được 2,05 tỷ USD, tương ứng với khoảng 80% giá trị vốn đầu tư cùng kỳ.

- Đăng ký cấp mới: 693,43 triệu USD

- Đăng ký tăng thêm: 265,57 triệu USD

- Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục để được góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của doanh nghiệp trong nước khoảng 1.128 triệu USD.

Tổng số dự án

- Tổng dự án cấp mới: 478 dự án

- Tổng dự án tăng thêm: 86 dự án

2. CÔNG TÁC XÚC TIẾN ĐẦU TƯ TỪ 01/7/2016 ĐẾN 31/7/2016:

- Tiếp các đoàn khách quốc tế đến làm việc tại Sở để tìm hiểu môi trường đầu tư và thủ tục đầu tư với tổng số khoảng 06 đoàn khách, trung bình 08 người/đoàn.

- Tiếp và trao đổi thông tin liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư: 0 lượt khách, 10 văn bản đến/tháng.

- Giải đáp các thắc mắc của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp qua hệ thống thư điện tử của Sở là: 33 câu; hệ thống đối thoại doanh nghiệp của Thành phố là: 01 câu.

- Hướng dẫn trực tiếp tại bộ phận hướng dẫn của Phòng Đăng ký Đầu tư: khoảng 389 lượt khách, trong đó: 379 lượt khách hỏi về thủ tục đăng ký đầu tư, 10 lượt khách hỏi về thủ tục cấp thẻ doanh nhân APEC.

 

Phần I. Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài:

 

 

I.    TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TÍNH TỪ 01/01/2016 ĐẾN NGÀY 31/07/2016:

 

1. Tình hình Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục để được góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của doanh nghiệp trong nước:

Tính đến ngày 31/07/2016, có 1.018 trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục để được góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của doanh nghiệp trong nước, với vốn góp đăng ký tương đương khoảng 1.128 triệu USD.

 

2. Tình hình cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và điều chỉnh tăng vốn đầu tư:

 

- Cấp mới: tổng số dự án có vốn đầu tư nước ngoài được cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là 478 dự án (bằng 149,38% số dự án so với cùng kỳ 2015) đầu tư mới với tổng vốn đầu tư đăng ký là 693,43 triệu đô-la Mỹ (bằng 32,05% tổng vốn đầu tư so với cùng kỳ 2015).

- Điều chỉnh: trong số các dự án được điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, có 86 dự án tăng vốn đầu tư (bằng 95,56% số dự án so với cùng kỳ 2015) với tổng vốn đầu tư tăng thêm gần 265,57 triệu đô-la Mỹ (bằng 58,05% tổng vốn đầu tư tăng thêm so với cùng kỳ 2015) .

Như vậy, trong vòng 07 tháng đầu năm 2016 (tính đến 31 tháng 7 năm 2016) giá trị vốn đầu tư nước ngoài, tính chung cấp mới và vốn đầu tư tăng thêm đạt 959 triệu đô-la Mỹ (bằng 36,59% tổng vốn đầu tư so với cùng kỳ năm 2015).

Phân loại theo loại dự án, hình thức đầu tư, ngành nghề/lĩnh vực hoạt động và quốc tịch của Nhà đầu tư cụ thể như sau:

 

1.1.          Phân loại theo hình thức đầu tư:

 

 

Số TT

 

Hình thức đầu tư

 

Số dự án

 

  Vốn đầu tư (USD)    

1

Liên doanh

95

      355.307.023

2

100% vốn nước ngoài

378

      333.451.397

3

Hợp đồng hợp tác KD

5

          4.677.234

 

Tổng cộng

 

478

 

      693.435.654

  

1.3 . Phân loại theo quốc tịch Nhà đầu tư:

 

 

Số TT

 

Quốc gia/Vùng lãnh thổ

 

Số dự án

 

Tỷ lệ % số dự án

 

  Vốn đầu tư (USD)   

 

Tỷ lệ % vốn đầu tư

1

Cayman Islands

5

1,05

270.521.836

39,01

2

Nhật Bản

78

16,32

98.648.949

14,23

3

Singapore

63

13,18

92.346.477

13,32

4

Hàn Quốc

94

19,67

56.744.474

8,18

5

BritishVirginIslands

7

1,46

44.701.585

6,45

6

Đài Loan

14

2,93

30.832.805

4,45

7

Malaysia

19

3,97

26.704.021

3,85

8

Hà Lan

6

1,26

14.853.000

2,14

9

Hồng Kông

32

6,69

12.217.173

1,76

10

Indonesia

5

1,05

9.081.025

1,31

11

Thái Lan

11

2,30

8.383.609

1,21

12

Trung Quốc

28

5,86

6.845.070

0,99

13

Hoa Kỳ

18

3,77

5.058.765

0,73

14

Vương quốc Anh

22

4,60

4.113.156

0,59

15

Pháp

14

2,93

3.576.353

0,52

16

Brunei Darussalam

1

0,21

1.500.000

0,22

17

Bỉ

3

0,63

1.040.168

0,15

18

Australia

11

2,30

1.031.000

0,15

19

Áo

1

0,21

990.000

0,14

20

Thụy Sỹ

2

0,42

700.000

0,10

21

Liên bang Nga

3

0,63

548.924

0,08

22

Đan Mạch

4

0,84

400.000

0,06

23

Tây Ban Nha

3

0,63

347.630

0,05

24

Canada

6

1,26

329.574

0,05

25

Italia

2

0,42

326.667

0,05

26

Seychelles

1

0,21

200.000

0,03

27

Ấn Độ

5

1,05

197.057

0,03

28

New Zealand

1

0,21

150.000

0,02

29

Republic of Moldova

1

0,21

150.000

0,02

30

Nigeria

2

0,42

148.766

0,02

31

Thụy Điển

3

0,63

130.000

0,02

32

Israel

2

0,42

122.727

0,02

33

Samoa

1

0,21

100.000

0,01

34

Palestine

1

0,21

90.000

0,01

35

CHLB Đức

2

0,42

84.843

0,01

36

Ba Lan

1

0,21

80.000

0,01

37

Yemen

1

0,21

50.000

0,01

38

Pakistan

1

0,21

30.000

0,004

39

Phần Lan

1

0,21

30.000

0,004

40

Argentina

1

0,21

10.000

0,001

41

Campuchia

1

0,21

10.000

0,001

42

Estonia

1

0,21

10.000

0,001

 

Tổng cộng

 

478

 

100

 

693.435.654

 

100

 

1.4.      Phân theo ngành nghề/lĩnh vực hoạt động:

 

 

Số TT

 

Ngành nghề/Lĩnh vực hoạt động

 

 Số dự án

 

Tỷ lệ % số dự án

 

  Vốn đầu tư (USD) 

 

Tỷ lệ % vốn đầu tư

1

Hoạt động kinh doanh bất động sản

14

2,93

318.812.115

45,98

2

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy

182

38,08

193.096.737

27,85

3

Công nghiệp chế biến, chế tạo

27

5,65

70.959.255

10,23

4

Thông tin và truyền thông

67

14,02

38.362.005

5,53

5

Hoạt động chuyên môn, khoa học công nghệ

92

19,25

23.339.606

3,37

6

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

18

3,77

14.549.656

2,10

7

Vận tải kho bãi

30

6,28

14.050.775

2,03

8

Xây dựng

19

3,97

10.904.535

1,57

9

Giáo dục và đào tạo

16

3,35

5.668.366

0,82

10

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

2

0,42

2.235.189

0,32

11

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

7

1,46

857.415

0,12

12

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

3

0,63

410.000

0,06

13

Cấp nước và xử lý chất thải

1

0,21

190.000

0,03

 

Tổng cộng

 

478

 

100

 

693.435.654

 

100

 

 

1.4 . Phân theo quận, huyện:

 

 

Số TT

 

Quận/Huyện

 

 Số dự án

 

Tỷ lệ % số dự án

 

 Vốn đầu tư (USD)                      

 

Tỷ lệ % vốn đầu tư

1

Quận Quận 7

43

9,00

285.537.382

41,18

2

Quận 1

193

40,38

143.865.567

20,75

3

Quận 2

23

4,81

86.789.295

12,52

4

Huyện Củ Chi

2

0,42

35.640.000

5,14

5

Quận Quận 9

7

1,46

26.232.235

3,78

6

Huyện Nhà Bè

5

1,05

16.804.303

2,42

7

Quận Gò Vấp

14

2,93

15.038.080

2,17

8

Quận Bình Tân

19

3,97

13.407.462

1,93

9

Quận 3

31

6,49

12.733.526

1,84

10

Quận Tân Bình

34

7,11

11.803.038

1,70

11

Quận Phú Nhuận

21

4,39

11.730.035

1,69

12

Quận 10

11

2,30

10.648.386

1,54

13

Quận Bình Thạnh

30

6,28

6.120.349

0,88

14

Quận 11

4

0,84

4.816.619

0,69

15

Quận Tân Phú

7

1,46

3.962.078

0,57

16

Quận 4

5

1,05

2.064.200

0,30

17

Huyện Bình Chánh

8

1,67

1.948.285

0,28

18

Quận Quận 6

2

0,42

1.700.000

0,25

19

Quận Quận 8

2

0,42

939.091

0,14

20

Quận 12

7

1,46

849.032

0,12

21

Quận Thủ Đức

5

1,05

543.000

0,08

22

Huyện Hóc Môn

4

0,84

256.591

0,04

23

Quận 5

1

0,21

7.100

0,001

 

Tổng cộng

 

478

 

100

 

693.435.654

 

100

 

3. Giải thể, chấm dứt hoặc tạm ngưng hoạt động:

 

Bên cạnh những dự án đầu tư mới và đầu tư mở rộng, tính từ đầu năm đến ngày 31/07/2016, toàn Thành phố có 57 dự án chuyển trụ sở đi tỉnh, thành phố khác hoặc đề nghị chấm dứt hoạt động với tổng vốn đầu tư  44,65 triệu đô-la Mỹ.

 

II. DỰ ÁN CÒN HIỆU LỰC TÍNH TỪ NGÀY 01/01/1988 ĐẾN NGÀY 31/07/2016:

 

Trên địa bàn Thành phố hiện nay còn 6.268 dự án đầu tư nước ngoài còn hiệu lực, với tổng vốn đầu tư kể cả cấp mới và tăng vốn là 40,8 tỷ đô-la Mỹ. Trong đó, phân loại quốc tịch của Nhà đầu tư và ngành nghề/lĩnh vực hoạt động cụ thể như sau:

 

1.   Phân loại theo quốc tịch Nhà đầu tư:

 

 

Số tt

 

Quốc gia/Vùng lãnh thổ

 

   Số dự án     

 

Tỷ lệ % số dự án

 

 Vốn đầu tư (USD)    

 

Tỷ lệ % vốn đầu tư

1

 

Singapore               

 

843

13,45

9.577.819.294

23,47

2

 

Malaysia                

 

223

3,56

4.942.154.150

12,11

3

British Virgin Islands

196

3,13

4.348.214.269

10,66

4

 

Hàn Quốc                

 

1252

19,97

4.307.695.326

10,56

5

 

Hồng Kông               

 

349

5,57

2.956.959.316

7,25

6

 

Nhật Bản                

 

909

14,50

2.923.906.684

7,17

7

 

Cayman Islands          

 

28

0,45

2.793.368.507

6,85

8

Trung Quốc (Đài Loan)

463

7,39

1.933.008.173

4,74

9

 

Anh                     

 

125

1,99

1.755.946.131

4,30

10

 

Pháp                    

 

185

2,95

847.694.614

2,08

11

 

Hà Lan                  

 

96

1,53

717.049.626

1,76

12

 

Mỹ                      

 

331

5,28

643.443.867

1,58

13

 

Thụy Sĩ                 

 

55

0,88

526.723.961

1,29

14

 

Trung Quốc              

 

181

2,89

314.378.069

0,77

15

 

Thái Lan                

 

161

2,57

260.948.600

0,64

16

 

Thụy Điển               

 

17

0,27

247.160.264

0,61

17

 

Đức                     

 

115

1,83

216.055.321

0,53

18

 

Australia               

 

153

2,44

181.914.878

0,45

19

 

Luxembourg              

 

18

0,29

164.870.000

0,40

20

Tiểu vương quốc Ả Rập

5

0,08

118.700.000

0,29

21

 

Canada                  

 

66

1,05

113.825.216

0,28

22

 

Samoa                   

 

15

0,24

113.374.880

0,28

23

Slovakia

2

0,03

100.020.000

0,25

24

 

Italia                  

 

22

0,35

68.286.667

0,17

25

 

Đan Mạch                

 

47

0,75

61.346.928

0,15

26

 

Brazil                  

 

2

0,03

57.535.000

0,14

27

Ấn Độ

50

0,80

55.292.800

0,14

28

 

Isle Of Man             

 

2

0,03

54.330.000

0,13

29

Seychelles

2

0,03

50.200.000

0,12

30

 

Ireland                 

 

11

0,18

45.502.518

0,11

31

 

CHLB Nga                

 

26

0,41

42.516.489

0,10

32

 

Indonesia               

 

22

0,35

30.835.791

0,08

33

 

Philippines             

 

32

0,51

29.858.387

0,07

34

 

Brunei                  

 

38

0,61

26.031.979

0,06

35

Belgium

27

0,43

24.784.359

0,06

36

 

Niu_Di_Lân              

 

14

0,22

23.013.901

0,06

37

Áo

11

0,18

18.592.222

0,05

38

 

Ucraina                  

 

5

0,08

17.191.000

0,04

39

 

NaUy                    

 

18

0,29

15.338.003

0,04

40

MAURITIUS

8

0,13

10.952.500

0,03

41

 

Panama                  

 

5

0,08

8.220.000

0,02

42

 

Tây Ban Nha             

 

21

0,34

7.573.261

0,02

43

 

Israel                  

 

8

0,13

7.442.727

0,02

44

 

Thổ Nhĩ Kỳ              

 

4

0,06

6.900.000

0,02

45

 

CH Czech                

 

6

0,10

6.700.000

0,02

46

Ô Man

1

0,02

5.000.000

0,01

47

 

Cyprus                  

 

5

0,08

4.642.000

0,01

48

 

Hungari                 

 

5

0,08

3.734.760

0,01

49

Nigeria

25

0,40

2.818.838

0,01

50

 

Cambodia                

 

6

0,10

2.660.000

0,01

51

 

Phần Lan                

 

6

0,10

1.790.000

0,004

52

Brunei Darussalam

1

0,02

1.500.000

0,004

53

 

A Rập                   

 

3

0,05

1.200.000

0,003

54

Bulgaria

2

0,03

1.010.000

0,002

55

 

Srilanka                

 

5

0,08

880.000

0,002

56

Myanmar

1

0,02

800.000

0,002

57

Pakistan

11

0,18

577.805

0,001

58

 

Dominican               

 

2

0,03

559.524

0,001

59

 

Island of Nevis         

 

1

0,02

500.000

0,001

60

Banladesh

2

0,03

430.075

0,001

61

 

Argentina               

 

3

0,05

210.000

0,001

62

 

Ba Lan                  

 

3

0,05

150.000

0,0004

63

Republic of Moldova

1

0,02

150.000

0,0004

64

Costa Rica

1

0,02

118.000

0,0003

65

Guatemala

1

0,02

100.000

0,0002

66

 

Triều Tiên               

 

1

0,02

100.000

0,0002

67

Palestine

1

0,02

90.000

0,0002

68

Afghanistan

1

0,02

50.000

0,0001

69

 

Belise                  

 

1

0,02

50.000

0,0001

70

Guinea Bissau

1

0,02

50.000

0,0001

71

 

Iraq                    

 

1

0,02

50.000

0,0001

72

Jordan

1

0,02

50.000

0,0001

73

 

Marshall Islands        

 

1

0,02

50.000

0,0001

74

Yemen

1

0,02

50.000

0,0001

75

Syria

1

0,02

37.500

0,0001

76

Iran (Islamic Republic of)

1

0,02

30.000

0,0001

77

Nam Phi

1

0,02

29.780

0,0001

78

Estonia

1

0,02

10.000

0,00002

79

Venezuela

1

0,02

7.143

0,00002

 

Tổng cộng

 

6.268

 

100

 

40.803.161.103

 

100

 

 

2.  Phân theo ngành nghề/lĩnh vực hoạt động:

 

 

STT

 

Ngành nghề/lĩnh vực hoạt động

 

 Số dự án

 

Tỷ lệ % số dự án

 

  Vốn đầu tư (USD)     

 

Tỷ lệ % vốn đầu tư

1

Hoạt động kinh doanh bất động sản

266

4,24

14.333.449.330

35,13

2

Công nghiệp chế biến , chế tạo

1.599

25,51

13.520.395.976

33,14

3

Giáo dục và đào tạo

127

2,03

3.736.361.699

9,16

4

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

1.138

18,16

3.100.599.870

7,60

5

 

Thông tin và truyền thông 

 

940

15,00

1.501.222.027

3,68

6

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

1.065

16,99

1.206.412.731

2,96

7

Xây dựng

493

7,87

1.002.699.218

2,46

8

Vận tải kho bãi

321

5,12

558.817.204

1,37

9

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

65

1,04

448.042.814

1,10

10

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

5

0,08

329.345.000

0,81

11

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

61

0,97

259.071.023

0,63

12

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

19

0,30

241.887.447

0,59

13

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

80

1,28

166.463.759

0,41

14

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

13

0,21

142.147.411

0,35

15

Khai khoáng

9

0,14

129.906.600

0,32

16

Hoạt động dịch vụ khác

43

0,69

52.423.406

0,13

17

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

14

0,22

38.685.888

0,09

18

Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản

10

0,16

35.229.700

0,09

 

Tổng cộng

 

6.268

 

100

 

40.803.161.103

 

100

 

 

III. Nhận xét chung về tình hình thu hút đầu tư nước ngoài trên địa bàn:

 

Bảy tháng năm 2016 (tính đến ngày 31 tháng 7 năm 2016), giá trị thu hút đầu tư kể cả cấp mới và tăng vốn đạt được 959 triệu đô-la Mỹ đạt 36,59% so với cùng kỳ năm 2015,

Một số dự án lớn, tiêu biểu mà thành phố đã thu hút được trong tháng đầu năm là:

  - Dự án MIDTOWN (225,62 triệu USD), hoạt động lĩnh vực Hoạt động kinh doanh bất động sản;

- Dự án DỰ ÁN CHUNG CƯ KẾT HỢP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ SENSATION (40 triệu USD), hoạt động lĩnh vực Hoạt động kinh doanh bất động sản;

- Dự án CHI NHÁNH DÂY CÁP ĐIỆN XE Ô TÔ CÔNG TY TNHH YAZAKI EDS VIỆT NAM (35,5 triệu đô-la Mỹ), hoạt động lĩnh vực Công nghiệp chế biến, chế tạo;

- Dự án THÀNH LẬP CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ CHAILEASE (25 triệu đô-la Mỹ), hoạt động lĩnh vực Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy./.

 

Phần II. Tình hình giải quyết thủ tục hành chính về đầu tư:

 

 

1. Về công tác xúc tiến đầu tư:

 

- Tiếp các đoàn khách quốc tế đến làm việc tại Sở để tìm hiểu môi trường đầu tư và thủ tục đầu tư với tổng số khoảng 06 đoàn khách, trung bình 08 người/đoàn.

- Tiếp và trao đổi thông tin liên quan đến công tác xúc tiến đầu tư: 0 lượt khách/ngày, 10 văn bản đến/tháng.

 

2. Công tác hướng dẫn, giải đáp thắc mắc liên quan đến thủ tục hành chính về đầu tư:

 

- Giải đáp các thắc mắc của Nhà đầu tư/Doanh nghiệp qua hệ thống thư điện tử của Sở là: 33 câu; hệ thống đối thoại doanh nghiệp của Thành phố là: 01 câu.

- Hướng dẫn trực tiếp tại bộ phận hướng dẫn của Phòng Đăng ký Đầu tư: khoảng 389 lượt khách, trong đó: 379 lượt khách hỏi về thủ tục đăng ký đầu tư, 10 lượt khách hỏi về thủ tục cấp thẻ doanh nhân APEC.


Số lượt người xem: 413Bản in Quay lại
Xem theo ngày:
LIÊN KẾT WEB