Skip Ribbon Commands
Skip to main content

SỐ LƯỢT TRUY CẬP

Thủ tục cấp đăng ký doanh nghiệp

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN

 

A. Thông tin

lưu ý

khi thực hiện thủ tục

1. Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng giấy khổ A4;

2. Chủ doanh nghiệp tư nhân phải là thành viên công ty được chuyển đổi theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 199 Luật Doanh nghiệp 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

3. Doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa có những thông tin trên (nhấn vào đây)

4. Doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong trường hợp có sai khác (nhấn vào đây);

5. Một số điều cần biết sau đăng ký doanh nghiệp (nhấn vào đây);

B. Trình tự

 thực hiện

* Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.

* Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh

   + Thời gian từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần: Sáng từ 7 giờ 30 phút  đến 11 giờ 30 phút; chiều từ 13 giờ đến 17 giờ. Thứ Bảy: Sáng từ 7 giờ 30 phút  đến 11 giờ 30 phút.

   + Lấy số thứ tự và chờ gọi theo số thứ tự.

* Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.

* Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ  hoặc đăng ký nhận kết quả tại địa chỉ thông qua doanh nghiệp trả kết quả qua Bưu điện.

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn quy định về người nộp hồ sơ và người nhận kết quả)

C. Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.

- Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

D. Thành phần, số lượng

hồ sơ

A. Thành phần hồ sơ

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu quy định);

2- Điều lệ công ty (mẫu tham khảo);

3- Danh sách thành viên (mẫu quy định);

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của thành viên và người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:

3.1- Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

3.2- Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

4 – Đối với thành viên là tổ chức:

4.1 - Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của thành viên là tổ chức (trừ trường hợp thành viên là Nhà nước);

4.2 - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5- Văn bản ủy quyền của thành viên cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 15 Luật Doanh nghiệp);

6- Danh sách người đại diện theo ủy quyền (đối với công ty được tổ chức, quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên) (mẫu quy định);

7- Danh sách chủ nợ và số nợ chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế, thời hạn thanh toán; danh sách người lao động hiện có;

8- Danh sách các hp đồng chưa thanh lý;

9- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả các khoản nợ chưa thanh toán của doanh nghiệp tư nhân và cam kết thanh toán đủ snợ khi đến hạn;

10- Văn bản thỏa thuận với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi tiếp nhận và thực hiện các hợp đồng đó;

11- Văn bản cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thỏa thuận giữa chủ doanh nghiệp tư nhân và các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.

12- Bản gốc Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

13- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

14- Bìa hồ sơ (bằng bìa giấy mỏng hoặc nylon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác).

15- Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ (mẫu tham khảo).

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

E. Thời hạn

 giải quyết

05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

 

G. Đối tượng thực hiện

Doanh nghiệp tư nhân  

H. Cơ quan

 thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, số 32 Lê Thánh Tôn, Phường Bến Nghé, Quận 1

I. Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ

- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ chưa hợp lệ

K. Lệ phí

200.000 đ/ lần cấp

L. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Danh sách thành viên.

M. Yêu cầu,

điều kiện thực hiện

thủ tục

 hành chính

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau.

1. Phương thức chuyển đổi đúng quy định;

2. Doanh nghiệp đã đăng ký thông tin số điện thoại liên lạc;

3. Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam;

4. Có đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin doanh nghiệp quốc gia;

5. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

6. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

N. Căn cứ

pháp lý của thủ tục

hànhchính

 

+ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014  của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

+ Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

+ Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

+ Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.

- Hết -
 

 



Số lượt người xem: 1781Bản in Quay lại
Xem theo ngày:
LIÊN KẾT WEB